Gián cái sau một lần giao hợp sẽ trữ tinh trùng và đẻ trứng khoảng 8 lần trong đời, một con cái có thể đẻ tới 100.000 trứng mỗi năm. Gián là loài sống về đêm và thích ẩn thân vào các khe hẹp, vì vậy vào ban ngày, chúng thường trú ẩn tại ổ và mỗi giây có thể di chuyển 28cm. Ngoài ra, chúng là loài ăn tạp, sống theo đàn và không có gì là chúng không ăn được từ xác chết hay chất thải của đồng loại đến nước bọt của con người. Đặc biệt, khi ăn thức ăn mới, chúng sẽ nôn ra những thức ăn đã được tiêu hóa một nửa trước đó, là nguyên nhân gây ra các bệnh truyền nhiễm như ngộ độc thực phẩm v.v.
Tên côn trùng
Gián Đức
Tên học thuật
Blattella germanica
Đặc điểm
Chiều dài cơ thể của một con gián Đức trưởng thành là khoảng 13-16mm, nhỏ nhất trong số các loài gián nhà. Cả con đực và con cái đều có màu nâu vàng nhạt, con cái có màu hơi đen. Trên đốt ngực trước có hai vạch màu đen.
Tập tính sinh hoạt
Là một loài côn trùng biến thái không hoàn toàn, cả hai giới đều trưởng thành gần như đồng thời và giao phối trong vòng 7 đến 10 ngày. Con đực giao phổi nhiều lần, nhưng con cái chỉ giao phối một hoặc hai lần trong suốt cuộc đời của chúng.
Tên côn trùng
Gián Kyoto
Tên học thuật
Asiablatta kyotoensis
Đặc điểm
Ấu trùng có màu nâu vàng sẫm, xung quanh mép thân có một viền trong suốt màu vàng nhạt, con trưởng thành trên thân có màu nâu vàng nhạt, trên mép thân có viền màu vàng mỏng và trong suốt.
Tập tính sinh hoạt
Chúng được tìm thấy trong gốc cây và thân cây phía dưới của cây cổ thụ, bên dưới đá, dưới cỏ, dưới bụi rậm trong rừng và dưới những đồ vật bị bỏ quên.
Tên côn trùng
Gián Mỹ
Tên học thuật
Periplaneta americana
Đặc điểm
Là loài gián lớn nhất (35–40mm) trong số các loài gián nhà, mép của đốt ngực có hoa văn hình mắt xích màu vàng, ấu trùng có màu nâu đỏ, chúng mọc cánh ở giai đoạn trưởng thành thứ 3. Con trưởng thành có đôi cánh hoàn chỉnh bao phủ đến phần bụng và có khả năng lướt nhẹ.
Tập tính sinh hoạt
Tuổi thọ của một côn trùng trưởng thành là 1 năm, chúng thích những nơi tối tăm, ấm áp và ẩm ướt, đồng thời thích cống rãnh và các đường ống nước ngầm nối với cửa cống.
Tên côn trùng
Gián Nhật
Tên học thuật
Periplaneta japonica
Đặc điểm
Là loại gián có kích thước trung bình (2-2,5cm), toàn thân có màu nâu sẫm. Toàn bộ cơ thể của con đực hơi mảnh khảnh và đôi cánh dài quá phần bụng. Con cái có thân hình khá bụ bẫm và đôi cánh ngắn, chỉ che nửa bụng.
Tập tính sinh hoạt
Ở Nhật Bản, chúng thường sống trong các khu rừng xung quanh nhà, và ngủ đông vào mùa đông.
Tên côn trùng
Gián khói
Tên học thuật
Periplaneta fulginosa
Đặc điểm
Là loài lớn thứ hai (30-38 mm) sau gián Mỹ trong số các loài gián nhà, toàn thân có màu nâu sẫm bóng, trước ngực không có hoa văn và có dạng nhẵn.
Tập tính sinh hoạt
Tuổi thọ của con trưởng thành là khoảng 1 năm và trong suốt cuộc đời, chúng để khoảng 20 quả trứng, giống như gián Mỹ, ngay sau khi ấu trùng được hình thành, chúng được gắn vào khe hở ở nơi ẩn náu.